Thực đơn
Kyōiku kanji Các ký tự đặc biệtKokuji là những chữ ban đầu được tạo ra ở Nhật Bản; hai trong số đó là kyōiku kanji: 働 (Lớp 4) và 畑 (Lớp 3). Ngoài ra còn có 8 kokuji trong chữ Hán của trường trung học và 16 trong chữ jinmeiyō kanji. Ký tự 働 và một số ký tự khác hiện nay cũng được sử dụng trong tiếng Trung Quốc, nhưng hầu hết kokuji không được biết đến bên ngoài Nhật Bản.
Kokkun là các ký tự và sự kết hợp của các ký tự có ý nghĩa khác nhau trong tiếng Nhật và tiếng Trung
Ví dụ: tổ hợp ký tự 手紙 có nghĩa là 'bức thư' trong tiếng Nhật nhưng lại có nghĩa là 'giấy vệ sinh' trong tiếng Trung. Tuy nhiên, các ký tự biệt lập có cùng ý nghĩa trong cả hai ngôn ngữ: 手 (Lớp 1) có nghĩa là 'tay' và 紙 (Lớp 2) có nghĩa là 'giấy'.
Thực đơn
Kyōiku kanji Các ký tự đặc biệtLiên quan
Kyōiku kanji Kyoikuto Kyokushin Kyokugen Batoru!! San Dai Sūpā Saiyajin Koikude, Mangalore Kyoji KutsunaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Kyōiku kanji https://web.archive.org/web/20160518004607/http://... http://www.asahi.com/articles/ASJ5K4VGYJ5KUTIL02Q.... https://www.researchgate.net/publication/357159664... http://kanji-trainer.org/learn.php http://www.mext.go.jp/a_menu/shotou/new-cs/youryou...